PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN CHIỀNG SƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /KH-MNCS Chiềng sơ, ngày 15 tháng 9 năm 2023
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY CHẾ 3 CÔNG KHAI
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường Mầm non Chiềng sơ xây dựng Kế hoạch thực hiện “3 công khai” năm học 2023 - 2024 như sau:
I. Mục đích yêu cầu
Thực hiện công khai để phụ huynh của trẻ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
II. Nguyên tắc.
- Thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung và hình thức và thời điểm công khai theo quy định.
- Thông tin công khai phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
III. Nội dung.
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
a) Tình hình tài chính của nhà trường:
Đối với nhà trường: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
4. Hình thức công khai và thời điểm công khai
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
Công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, công khai trước toàn thể phụ huynh; các biểu mẫu công khai được niêm yết ở phòng Hội đồng giáo viên, bảng tin của trường để thuận tiện cho mọi người theo dõi.
- Niêm yết tại trường đảm bảo cho cha mẹ học sinh dễ theo dõi và giám sát.
* Thời điểm công khai: Tháng 9 (đầu năm học), tháng 5 (cuối năm học), tháng 01(sau sơ kết học kỳ I) và các thời điểm có sự thay đổi về các số liệu trong các biểu mẫu công khai.
b) Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆN VỤ
1 . Thành lập ban chỉ đạo
- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành viên sau:
TT Họ và tên Chức Vụ Nhiệm vụ được giao
1 Lê Thanh Nga - Bí thư Chi bộ, Hiệu Trưởng - Trưởng ban
2 Lò Thị Kiên - Phó Hiệu trưởng - Phó ban
3 Lò Thị Thơm - Chủ tịch công đoàn trường - Phó ban
4 Đinh Thị Thu - TT Tổ MG Trung Tâm - Thành viên
5 Lò Thị Định - TT Tổ Nhà trẻ - Thư ký
6 Lò Thị Xôm - TT Tổ MG Pá Hịa - Thành viên
7 Bạc Thị Phước - TT Tổ MG Hin Óng - Thành viên
8 Lò Thị Thời - Trưởng Ban TTND - Thành viên
9 Lò Thị Duyên - Bí thư đoàn trường - Thành viên
10 Quàng Thị Xuyến - PTT Tổ trung tâm - Thành viên
2. Phân công nhiệm vụ
Hiệu trưởng quản lý chung thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản.
Phó Hiệu trưởng chuyên môn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý công tác chăm sóc giáo dục trẻ và công khai chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, của đơn vị.
Phó Hiệu trưởng phụ trách CSVC, công tác bán trú; Chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai về cơ sở vật chất, công tác bán trú, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị. Cùng với hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Tổ trưởng Chuyên môn: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá nhân, tổ, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên trong tổ hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
Bộ phận tài vụ: Quyết toán thu - chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch thực hiện quy chế công khai của Trường Mầm non Chiềng sơ đề nghị các thành viên nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận:
- CMMN
- Các PHT;
- Các tổ chuyên môn; GV
- Lưu:VT. HIỆU TRƯỞNG
Lê Thanh Nga
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN CHIỀNG SƠ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: /KH-MNCS Chiềng sơ, ngày 15 tháng 9 năm 2023
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY CHẾ 3 CÔNG KHAI
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường Mầm non Chiềng sơ xây dựng Kế hoạch thực hiện “3 công khai” năm học 2023 - 2024 như sau:
I. Mục đích yêu cầu
Thực hiện công khai để phụ huynh của trẻ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
II. Nguyên tắc.
- Thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung và hình thức và thời điểm công khai theo quy định.
- Thông tin công khai phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
III. Nội dung.
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
a) Tình hình tài chính của nhà trường:
Đối với nhà trường: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
4. Hình thức công khai và thời điểm công khai
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
Công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, công khai trước toàn thể phụ huynh; các biểu mẫu công khai được niêm yết ở phòng Hội đồng giáo viên, bảng tin của trường để thuận tiện cho mọi người theo dõi.
- Niêm yết tại trường đảm bảo cho cha mẹ học sinh dễ theo dõi và giám sát.
* Thời điểm công khai: Tháng 9 (đầu năm học), tháng 5 (cuối năm học), tháng 01(sau sơ kết học kỳ I) và các thời điểm có sự thay đổi về các số liệu trong các biểu mẫu công khai.
b) Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆN VỤ
1 . Thành lập ban chỉ đạo
- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành viên sau:
TT Họ và tên Chức Vụ Nhiệm vụ được giao
1 Lê Thanh Nga - Bí thư Chi bộ, Hiệu Trưởng - Trưởng ban
2 Lò Thị Kiên - Phó Hiệu trưởng - Phó ban
3 Lò Thị Thơm - Chủ tịch công đoàn trường - Phó ban
4 Đinh Thị Thu - TT Tổ MG Trung Tâm - Thành viên
5 Lò Thị Định - TT Tổ Nhà trẻ - Thư ký
6 Lò Thị Xôm - TT Tổ MG Pá Hịa - Thành viên
7 Bạc Thị Phước - TT Tổ MG Hin Óng - Thành viên
8 Lò Thị Thời - Trưởng Ban TTND - Thành viên
9 Lò Thị Duyên - Bí thư đoàn trường - Thành viên
10 Quàng Thị Xuyến - PTT Tổ trung tâm - Thành viên
2. Phân công nhiệm vụ
Hiệu trưởng quản lý chung thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản.
Phó Hiệu trưởng chuyên môn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý công tác chăm sóc giáo dục trẻ và công khai chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, của đơn vị.
Phó Hiệu trưởng phụ trách CSVC, công tác bán trú; Chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai về cơ sở vật chất, công tác bán trú, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị. Cùng với hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Tổ trưởng Chuyên môn: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá nhân, tổ, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên trong tổ hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
Bộ phận tài vụ: Quyết toán thu - chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch thực hiện quy chế công khai của Trường Mầm non Chiềng sơ đề nghị các thành viên nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận:
- CMMN
- Các PHT;
- Các tổ chuyên môn; GV
- Lưu:VT. HIỆU TRƯỞNG
Lê Thanh Nga
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MN CHIỀNG SƠ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: /KH-MNCS |
Chiềng sơ, ngày 15 tháng 9 năm 2023 |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUY CHẾ 3 CÔNG KHAI
NĂM HỌC 2023 - 2024
Thực hiện Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành quy chế thực hiện công khai đối với các cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường Mầm non Chiềng sơ xây dựng Kế hoạch thực hiện
“3 công khai” năm học 2023 - 2024 như sau:
I. Mục đích yêu cầu
Thực hiện công khai để phụ huynh của trẻ, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và xã hội tham gia giám sát và đánh giá nhà trường theo quy định của pháp luật.
Thực hiện công khai của nhà trường nhằm nâng cao tính minh bạch, phát huy dân chủ, tăng cường tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong quản lý nguồn lực và đảm bảo chất lượng giáo dục.
II. Nguyên tắc.
- Thực hiện công khai phải đảm bảo đầy đủ các nội dung và hình thức và thời điểm công khai theo quy định.
- Thông tin công khai phải chính xác, đầy đủ, kịp thời và dễ dàng tiếp cận.
III. Nội dung.
1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế
a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo Biểu mẫu 01).
b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục thực tế: số trẻ em/nhóm, lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học hai buổi/ngày; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo Biểu mẫu 02).
c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.
d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục:
a) Cơ sở vật chất: diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiếu so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).
b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên:
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).
Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.
3. Công khai thu chi tài chính:
a) Tình hình tài chính của nhà trường:
Đối với nhà trường: công khai tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của nhân dân và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành về công khai quản lý tài chính.
b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.
c) Các khoản chi theo từng năm học: các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn, chi hội họp, hội thảo, chi tham quan học tập trong nước và nước ngoài; mức thu nhập hằng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); mức chi thường xuyên/1 học sinh; chi đầu tư xây dựng, sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.
d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hằng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.
đ) Kết quả kiểm toán (nếu có): thực hiện công khai kết quả kiểm toán theo quy định tại các văn bản quy định hiện hành về công khai kết quả kiểm toán và kết quả thực hiện kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán Nhà nước.
4. Hình thức công khai và thời điểm công khai
a) Công khai trên trang thông tin điện tử của nhà trường vào tháng 6 hàng năm, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và cập nhật khi khai giảng năm học (tháng 9) và khi có thông tin mới hoặc thay đổi.
Công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường, công khai trước toàn thể phụ huynh; các biểu mẫu công khai được niêm yết ở phòng Hội đồng giáo viên, bảng tin của trường để thuận tiện cho mọi người theo dõi.
- Niêm yết tại trường đảm bảo cho cha mẹ học sinh dễ theo dõi và giám sát.
* Thời điểm công khai: Tháng 9 (đầu năm học), tháng 5 (cuối năm học), tháng 01(sau sơ kết học kỳ I) và các thời điểm có sự thay đổi về các số liệu trong các biểu mẫu công khai.
b) Niêm yết công khai tại nhà trường đảm bảo thuận tiện cho cha mẹ học sinh xem xét. Thời điểm công bố là tháng 6 hàng năm và cập nhật đầu năm học (tháng 9) hoặc khi có thay đổi nội dung liên quan.
Bất cứ lúc nào nhà trường hoạt động, cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ PHÂN CÔNG NHIỆN VỤ
1 . Thành lập ban chỉ đạo
- Thành lập ban chỉ đạo thực hiện quy chế công khai cấp trường gồm các thành viên sau:
TT |
Họ và tên |
Chức Vụ |
Nhiệm vụ được giao |
1 |
Lê Thanh Nga |
- Bí thư Chi bộ, Hiệu Trưởng |
- Trưởng ban |
2 |
Lò Thị Kiên |
- Phó Hiệu trưởng |
- Phó ban |
3 |
Lò Thị Thơm |
- Chủ tịch công đoàn trường |
- Phó ban |
4 |
Đinh Thị Thu |
- TT Tổ MG Trung Tâm |
- Thành viên |
5 |
Lò Thị Định |
- TT Tổ Nhà trẻ |
- Thư ký |
6 |
Lò Thị Xôm |
- TT Tổ MG Pá Hịa |
- Thành viên |
7 |
Bạc Thị Phước |
- TT Tổ MG Hin Óng |
- Thành viên |
8 |
Lò Thị Thời |
- Trưởng Ban TTND |
- Thành viên |
9 |
Lò Thị Duyên |
- Bí thư đoàn trường |
- Thành viên |
10 |
Quàng Thị Xuyến |
- PTT Tổ trung tâm |
- Thành viên |
2. Phân công nhiệm vụ
Hiệu trưởng quản lý chung thực hiện quản lý và công khai đội ngũ, cán bộ quản lý, tài chính, tài sản.
Phó Hiệu trưởng chuyên môn: chịu trách nhiệm thực hiện quản lý công tác chăm sóc giáo dục trẻ và công khai chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế, của đơn vị.
Phó Hiệu trưởng phụ trách CSVC, công tác bán trú; Chịu trách nhiệm thực hiện quản lý và công khai về cơ sở vật chất, công tác bán trú, giám sát, đôn đốc các hoạt động công khai của đơn vị. Cùng với hiệu trưởng thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục trong nhà trường.
Tổ trưởng Chuyên môn: Thực hiện thống kê kết quả giảng dạy và giáo dục của cá nhân, tổ, kết quả tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, tự đánh giá phân loại giáo viên trong tổ hàng năm để thực hiện công khai theo quy định.
Bộ phận tài vụ: Quyết toán thu - chi theo quy định, lưu giữ chứng từ tài chính khoa học để phục vụ cho công tác kiểm tra giám sát khi được yêu cầu.
Trên đây là kế hoạch thực hiện quy chế công khai của Trường Mầm non Chiềng sơ đề nghị các thành viên nghiêm túc thực hiện.
Nơi nhận:
- CMMN
- Các PHT;
- Các tổ chuyên môn; GV
- Lưu:VT. |
HIỆU TRƯỞNG
Lê Thanh Nga
|
Biểu mẫu 01
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
TRƯỜNG MẦM NON CHIỀNG SƠ
THÔNG BÁO
Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2023 -2024
STT |
Nội dung |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
I |
Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được |
- 85 đến 90% sổ trẻ đạt kênh A |
- 92 đến 95 % sổ trẻ đạt kênh A |
II |
Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện |
- Đảm bảo 100% trẻ đến trường được học chương trình GDMN do Bộ GD qui định. |
- Đảm bảo 100% trẻ đến trường được học chương trình GDMN do Bộ GD qui định. |
III |
Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển |
- 95% trẻ thực đạt theo các lĩnh vực phát triển |
- 95% trẻ thực đạt theo các lĩnh vực phát triển |
IV |
Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non |
100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/ năm.
- Đảm bảo thiết bị tối thiểu đối với trường mầm non |
100% trẻ được khám sức khỏe định kỳ 2 lần/ năm.
Đảm bảo thiết bị tối thiểu đối với trường mầm non |
|
Chiềng sơ, ngày 15 tháng 9 năm 2023
Thủ trưởng đơn vị
|
Lê Thanh Nga

PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
Biểu mẫu 02 TRƯỜNG MẦM NON CHIỀNG SƠ
THÔNG BÁO
Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2023 –2024
STT |
Nội dung |
Tổng số trẻ em |
Nhà trẻ |
Mẫu giáo |
3-12 tháng tuổi |
13-24 tháng tuổi |
25-36 tháng tuổi |
3-4 tuổi |
4-5 tuổi |
5-6 tuổi |
I |
Tổng số trẻ em |
530 |
|
22 |
119 |
105 |
132 |
152 |
1 |
Số trẻ em nhóm ghép |
530 |
|
22 |
119 |
105 |
132 |
152 |
2 |
Số trẻ em học 1 buổi/ngày |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Số trẻ em học 2 buổi/ngày |
530 |
|
22 |
119 |
105 |
132 |
152 |
4 |
Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
II |
Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú |
530 |
|
22 |
119 |
105 |
132 |
152 |
III |
Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe |
530 |
|
22 |
119 |
105 |
132 |
152 |
IV |
Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng |
530 |
|
22 |
119 |
105 |
132 |
152 |
V |
Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Số trẻ cân nặng bình thường |
515 |
|
18 |
114 |
103 |
130 |
150 |
2 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân |
15 |
|
4 |
5 |
2 |
2 |
2 |
3 |
Số trẻ có chiều cao bình thường |
511 |
|
17 |
114 |
104 |
130 |
148 |
4 |
Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi |
19 |
|
5 |
5 |
3 |
2 |
4 |
5 |
Số trẻ thừa cân béo phì |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
VI |
Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục |
530 |
|
2 |
119 |
105 |
132 |
152 |
1 |
Chương trình giáo dục nhà trẻ |
175 |
|
22 |
119 |
|
|
|
2 |
Chương trình giáo dục mẫu giáo |
415 |
|
|
|
105 |
132 |
152 |
|
Chiềng sơ, ngày 15 tháng 9 năm 2023
Thủ trưởng đơn vị |
Lê Thanh Nga
PHÒNG GDĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
Biểu mẫu 03
TRƯỜNG MN CHIỀNG SƠ
THÔNG BÁO
Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2023-2024
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Bình quân |
I |
Tổng số phòng |
23 |
Số m2/trẻ em |
II |
Loại phòng học |
23 |
- |
1 |
Phòng học kiên cố |
12 |
- |
2 |
Phòng học bán kiên cố |
10 |
- |
3 |
Phòng học tạm |
1 |
- |
4 |
Phòng học nhờ |
|
- |
III |
Số điểm trường |
13 |
- |
IV |
Tổng diện tích đất toàn trường (m2) |
13.477 |
15,2m2 |
V |
Tổng diện tích sân chơi (m2) |
2283 |
2,57m2 |
VI |
Tổng diện tích một số loại phòng |
1986 |
2,24m2 |
1 |
Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2) |
998 |
1,12m2 |
2 |
Diện tích phòng ngủ (m2) |
|
|
3 |
Diện tích phòng vệ sinh (m2) |
149 |
0,17m2 |
4 |
Diện tích hiên chơi (m2) |
428 |
0,61m2 |
5 |
Diện tích phòng giáo dục thể chất (m2) |
0 |
|
6 |
Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2) |
0 |
|
7 |
Diện tích nhà bếp và kho (m2) |
350 |
0,4m2 |
VII |
Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ) |
23 |
Số bộ/nhóm (lớp) |
1 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định |
8 |
|
2 |
Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định |
15 |
|
VIII |
Tổng số đồ chơi ngoài trời |
13 |
Số bộ/sân chơi (trường) |
IX |
Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... ) |
1 |
|
X |
Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định) |
0 |
Số thiết bị/nhóm (lớp) |
1 |
… |
|
|
|
|
Số lượng(m2) |
XI |
Nhà vệ sinh |
Dùng cho giáo viên |
Dùng cho học sinh |
Số m2/trẻ em |
|
Chung |
Nam/Nữ |
Chung |
Nam/Nữ |
1 |
Đạt chuẩn vệ sinh* |
|
|
0 |
|
|
2 |
Chưa đạt chuẩn vệ sinh* |
1 |
|
14 |
|
|
(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)
|
|
Có |
Không |
XII |
Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh |
x |
|
XIII |
Nguồn điện (lưới, phát điện riêng) |
x |
|
XIV |
Kết nối internet |
x |
|
XV |
Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục |
x |
|
XVI |
Tường rào xây |
|
x |
.. |
.... |
|
|
|
Chiềng sơ, ngày 15 tháng 9 năm 2023
Thủ trưởng đơn vị
|
Lê Thanh Nga
PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐÔNG
Biểu mẫu 04
TRƯỜNG MẦM NON CHIỀNG SƠ
THÔNG BÁO
Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2023-2024
STT |
Nội dung |
Tổng số |
Trình độ đào tạo |
Hạng chức danh nghề nghiệp |
Chuẩn nghề nghiệp |
TS |
ThS |
ĐH |
CĐ |
TC |
Dưới TC |
Hạng IV |
Hạng III |
Hạng II |
Xuất sắc |
Khá |
Đạt |
CĐ |
|
Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên |
38 |
0 |
1 |
27 |
6 |
4 |
0 |
8 |
28 |
2 |
04 |
30 |
4 |
0 |
I |
Giáo viên |
36 |
0 |
0 |
26 |
26 |
4 |
0 |
8 |
27 |
1 |
04 |
28 |
4 |
0 |
1 |
Nhà trẻ |
10 |
0 |
0 |
4 |
3 |
3 |
0 |
3 |
4 |
|
1 |
4 |
3 |
0 |
2 |
Mẫu giáo |
26 |
0 |
0 |
22 |
23 |
1 |
0 |
5 |
23 |
1 |
3 |
24 |
1 |
0 |
II |
Cán bộ quản lý |
2 |
0 |
1 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
1 |
|
2 |
0 |
0 |
1 |
Hiệu trưởng |
1 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
|
1 |
0 |
0 |
2 |
Phó hiệu trưởng |
1 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
|
1 |
0 |
0 |
III |
Nhân viên |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
1 |
Nhân viên văn thư |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
2 |
Nhân viên kế toán |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
|
|
3 |
Thủ quỹ |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
0 |
0 |
|
|
|
|
4 |
Nhân viên y tế |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
|
|
|
5 |
Nhân viên khác |
|
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
0 |
|
|
|
0 |
.. |
.. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chiềng sơ, ngày 15 tháng 9 năm 2023
Thủ trưởng đơn vị
Lê Thanh Nga |