KH phát triển giáo dục năm học 2024-2025
- Thứ năm - 10/10/2024 10:00
- In ra
- Đóng cửa sổ này
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỀN NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024-2025
PHÁT TRIỀN NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024-2025
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN ĐÔNG TRƯỜNG MẦM NON CHIỀNG SƠ Số: 18/KH-MNCS |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Chiềng Sơ, ngày 28 tháng 8 năm 2024 |
PHÁT TRIỀN NHÀ TRƯỜNG NĂM HỌC 2024-2025
Căn cứ Quyết định số 1392/QĐ-UBND ngày 07/8/2024 của UBND tỉnh Điện Biên về Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2024-2025 đối với GDMN,GDPT và GDTX trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Công văn số 2146/SGDĐT-GDMN ngày 10/8/2024 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ GDMN năm học 2024-2025;
Căn cứ Quyết định số 7672/QĐ-UBND, ngày 13/8/2024 của UBND huyện Điện Biên Đông về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2024 – 2025 đối với Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn huyện Điện Biên Đông;
Căn cứ công văn số 755/PGDĐT-GDMN ngày 13 tháng 8 năm 2024 của Phòng GD&ĐT huyện V/v hướng đẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2024-2025;
Căn cứ kế hoạch số: 16/KH-MNCS ngày 20 tháng 9 năm 2020 của Trường mầm non Chiềng Sơ về chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và của nhà trường, trên cơ sở những kết quả đã đạt được trong năm học 2023-2024. Trường Mầm non Chiềng Sơ xây dựng Kế hoạch phát triển nhà trường năm học 2024-2025 với những nội dung sau:
A. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Xây dựng kế hoạch năm học nhằm tạo cơ sở pháp lý để định hướng công tác quản lý chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ của nhà trường đồng thời góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của địa phương.
2. Xây dựng kế hoạch năm học nhằm nâng cao hiệu lực công việc tạo cơ sở giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong trường tự xây dựng kế hoạch, đề ra chỉ tiêu, biện pháp để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
II. YÊU CẦU
1. Kế hoạch đề ra phải gắn gọn, rõ ràng, đầy đủ nội dung.
2. Kế hoạch đề ra mang tính khoa học, tính khả thi phù hợp với tình hình thực tế của địa phương và của nhà trường.
3. Kế hoạch đề ra phải bám sát vào các Chỉ thị, Nghị quyết, Quyết định, công văn của Bộ Giáo dục, của Sở Giáo dục Đào tạo, của UBND Tỉnh Điện Biên, UBND, Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Điện Biên Đông chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025.
4. Kế hoạch đề ra thể hiện được sự đổi mới trong công tác quản lý, chỉ đạo của BGH và được phổ biến đến toàn thể CBGVNV trong nhà trường.
B. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG
I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
Năm học 2024 - 2025 trường Mầm non Chiềng Sơ có 23 nhóm, lớp với tổng số học sinh là 526 cháu (Nhà trẻ 166 trẻ/9 nhóm; Mẫu giáo 360 trẻ/14 lớp). Nhà trường có 39 cán bộ, giáo viên, nhân viên. Năm học 2023-2024 nhà trường đã hoàn thành tốt nhiệm vụ theo kế hoạch đã xây dựng, đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến, được UBND huyện Điện Biên Đông tặng Giấy khen.
1. Thực trạng của nhà trường đầu năm học 2024-2025
1.1 Thuận lợi
- Trường Mầm non Chiềng Sơ luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Đảng Ủy-HĐND-UBND xã Chiềng Sơ; sự phối kết hợp chặt chẽ của các ban ngành, đoàn thể, sự đồng thuận ủng hộ của cha mẹ trẻ và nhân dân về công tác chăm sóc, giáo dục trẻ trên địa bàn.
- Nhà trường có đủ các hệ thống văn bản hướng dẫn chỉ đạo của các cấp về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học, chỉ đạo công tác chuyên môn, công tác phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi
- Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường có phẩm chất chính trị đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực quản lý để xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch đề ra; đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên của nhà trường trẻ, khỏe nhiệt tình, tâm huyết với nghề, có ý thức trách nhiệm trong công việc, thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy chế của ngành và của trường đề ra, tương thân tương ái giúp đỡ lẫn nhau, tích cực học hỏi chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng giảng dạy.
- Trẻ mẫu giáo thuộc đối tượng chính sách được hưởng đầy đủ các chế độ theo quy định: Chế độ hỗ trợ ăn trưa, chế độ trẻ khuyết tật, chế độ hỗ trợ CPHT, miễn, giảm học phí; trẻ nhà trẻ ra lớp được hỗ trợ nuôi ăn của Dự án.
- Nhận thức của chính quyền địa phương và cộng đồng về giáo dục mầm non ngày càng được nâng cao; công tác xã hội hóa giáo dục có sự chuyển biến rõ nét và ngày càng phát triển.
1.2. Khó khăn
- Địa bàn dân cư không tập trung, đời sống của đồng bào các dân tộc trong xã còn nhiều khó khăn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao đã ảnh hưởng đến việc huy động và duy trì sĩ số trẻ ra lớp, tổ chức ăn trưa cho trẻ.
- Số lượng lớp mẫu giáo ghép còn nhiều, nhận thức của trẻ trong lớp không đồng đều dẫn đến khó khăn trong quá trình tổ chức hoạt động cho trẻ.
- Ngôn ngữ giữa cô và trẻ bất đồng nên khó khăn trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, giáo dục.
- Trang thiết bị đồ dùng, đồ chơi chưa được đầu tư đồng bộ nên đã ảnh hưởng đến công tác chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Một số phụ huynh mắc các tệ nạn xã hội nên cũng đã ảnh hưởng rất lớn trong công tác phối hợp chăm sóc, giáo dục trẻ.
- Nhà trường không có nhân viên y tế nên khó khăn trong công tác y tế trường học tại đơn vị.
2. Quy mô trường, lớp và học sinh
2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh
+ Tổng số nhóm/lớp: 23 trong đó: Nhóm trẻ: 9 nhóm; Lớp mẫu giáo 14 lớp, (riêng lớp MG 5 tuổi: 12 lớp)
+ Tổng số học sinh là 526 trẻ (Nhà trẻ 166 trẻ; mẫu giáo 360 trẻ)
2.2. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp
- Tổng số trẻ trên địa bàn: 692 trẻ(0-2 tuổi 332; 3-5 tuổi 367)
+ Huy động trên địa bàn: 526 học sinh. Trong đó: Nhóm trẻ 166 cháu đạt 50% so với dân số 3-36 tháng trên địa bàn. Mẫu giáo 360 đạt 100%; trong đó: 3 tuổi là 120 cháu đạt 100%; 4 tuổi là 107 cháu đạt 100%; 5 tuổi là 133 cháu đạt 100%.
(trong đó đi học nơi khác : Mẫu giáo 07 trẻ)
3. Đội ngũ CB, GV, NV
Toàn trường có tổng số CB, GV, NV: 39 đ/c
- Tổng số Đảng viên: 20/39 CB, GV, NV đạt tỷ lệ 51,2%
+ CBQL: 02 đồng chí
+ Trình độ đại học: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%; Trình độ TCLLCT: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
+ Chứng chỉ QLNN: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%; Chứng chỉ QLGD: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%; Chứng chỉ tin học: 2 đ/c đạt tỷ lệ 100%;
+ Giáo viên: 36 đồng chí. Trình độ đào tạo: Đại học: 29/36 đạt 80,5%; Cao đẳng: 6/36 đạt 16,6%; TC: 1/36 đạt 2,7%
4. Cơ sở vật chất
Năm học 2024 - 2025 nhà trường có đủ phòng học, các lớp có sân chơi và có 3 loại đồ chơi trở lên. Nhà trường có 12 bếp nấu ăn, nguồn nước đảm bảo, phục vụ công tác bán trú tại điểm trung tâm và các điểm bản. Cụ thể: Tổng số phòng học 23 phòng, trong đó: Kiên cố 8 bán kiên cố 15, có các phòng chức năng được xây dựng kiên cố và bán kiên cố; Bếp nấu ăn có 12 bếp bán kiên cố, có 12 nhà vệ sinh đảm bảo theo quy định tại Điều lệ trường MN.
II. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG NĂM HỌC 2023-2024.
1. Quy mô trường lớp
Tổng số: 23 lớp với 530 trẻ.
Trong đó: 9 nhóm trẻ = 141 cháu, 14 lớp mẫu giáo= 389 cháu (Số lớp, số học sinh đảm bảo chỉ tiêu phòng giao); trẻ 5 tuổi ra lớp đạt 100%
+ Lớp học đảm bảo kiên cố và bán kiên cố không có lớp tạm. phòng học đủ ánh sáng, ấm về mùa đông, thoáng mát về mùa hè;
+ 100% số lớp mẫu giáo 5 tuổi tương đối có đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu theo quy định.
+ Sân chơi xanh, sạch, đẹp và đồ chơi ngoài trời được sử dụng thường xuyên, an toàn; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; đủ công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh.
2. Tỷ lệ huy động
- Trẻ nhà trẻ chỉ tiêu đề ra: 50%. Kết quả đạt được: 50%
- Trẻ mẫu giáo chỉ tiêu đề ra: Huy động 100% trẻ. Tỷ lệ đạt được 100%
3. Chất lượng chăm sóc :
+ Số trẻ phát triển bình thường về cân nặng: 516/530 trẻ, đạt 97,3%.
+ Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân: 14/530 chiếm 2,7%.
+ Số trẻ phát triển bình thường về chiều cao: 514/539trẻ, đạt 97%.
+ Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi : 16/530 chiếm 3%.
4. Chất lượng giáo dục
- Số trẻ đạt: 522/530 đạt 98,4%
- Chưa đạt: 8/530 chiếm 1,5%
- Trẻ chuyên cần: 523/530 đạt 98,6%
5. Chất lượng đội ngũ
- Tổng số giáo viên: 35 đ/c
Trong đó: GV dạy giỏi các cấp 13 đ/c (Giỏi tỉnh: 1 đ/c, giỏi huyện: 4 đ/c, giỏi trường: 8 đ/c)
Giáo viên soạn giáo án trên máy vi tính 35/35 GV đạt 100%.
+ Chuẩn Hiệu trưởng xếp loại: Tốt 1 đồng chí
+ P. hiệu trưởng xếp loại : Tốt 1 đồng chí
+ XL chuẩn nghề nghiệp GV đạt : Tốt: 4/35 đạt 11,4%; Khá: 31/35 đạt 88,5%
C. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
I. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với GDMN và công tác quản lý các hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non; đẩy mạnh phân cấp, tự chủ gắn với trách nhiệm giải trình trong quản lý các hoạt động giáo dục trong các đơn vị trường.
2. Đẩy mạnh công tác rà soát, sắp xếp, quy hoạch, củng cố quy hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non gắn với kế hoạch phát triển của địa phương; tăng cường các giải pháp huy động trẻ đến trường, lớp mầm non hướng đến thực hiện phổ cập GDMN trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi; duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo 5 tuổi.
3. Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn tuyệt đối cho trẻ em; đổi mới, nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN; chuẩn bị các điều kiện để triển khai thực hiện thí điểm Chương trình GDMN mới.
4. Đảm bảo công bằng trong tiếp cận giáo dục cho mọi đối tượng, trong đó quan tâm đến đối tượng là trẻ em mầm non ở vùng dân tộc thiểu số, người sống ở miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh khó khăn.
5. Nâng cao chất lượng, chuẩn hoá đội ngũ cán bộ quản lývà giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới.
6. Tăng cường đầu tư và thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xã hội hoá GDMN để đảm bảo và nâng cao các điều kiện bảo đảm chất lượng nuôi dưỡng, 1 chăm sóc, giáo dục trẻ tại các đơn vị trường.
7. Tăng cường công tác tuyên truyền về GDMN; triển khai hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cơ sở GDMN, đặc biệt là trong công tác quản trị, quản lý và nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
II. CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. 100% các nhóm, lớp trong đơn vị xây dựng và thực hiện hiệu quả phương án phòng chống dịch bệnh, chăm sóc sức khỏe, đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ về mọi mặt, không để dịch bệnh lây lan tại nhà trường.
2. Có đủ số lượng cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định; 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc có hiệu quả các văn bản chỉ đạo của các cấp không vi phạm pháp luật;
3. 100% cán bộ, giáo viên tiếp cận các phương pháp giáo dục tiên tiến (Steam), ứng dụng vào thực hiện chương trình giáo dục mầm non, phát triển chương trình giáo dục nhà trường phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, của địa phương; đánh giá việc thực hiện chương trình theo đúng hướng dẫn của Bộ GDĐT.
4. 100% các nhóm, lớp thực hiện tốt việc ứng dụng công nghệ thông tin.
5. 100% các nhóm, lớp thực hiện hiệu quả kế hoạch thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” giai đoạn 2021-2025, chương trình “Tôi yêu Việt nam”, “Phòng chống bạo hành trẻ” phù hợp với điều kiện của nhà trường, địa phương.
6. Năm học 2024-2025, nhà trường phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân dưới 6%, tỷ lệ trẻ thấp còi dưới 5%. Tỷ lệ huy động trẻ ra lớp/dân số độ tuổi đạt 85%. Phấn đấu nhà trẻ đạt 51%; mẫu giáo đạt 100%, 5 tuổi đạt 100%.
7. 100% các nhóm, lớp thực hiện có hiệu quả đổi mới hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
8. Thực hiện tốt kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục, làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo các cấp để được đầu tư sửa chữa cơ sở vật chất trang thiết bị, phấn đấu năm học 2024-2025 trường đạt kiểm định chất lượng mức 2 và công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức 1.
9. Nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ đạt 95% trở lên.
10. 100% Đội ngũ CBQL và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới.
11. Tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi; chuẩn bị cho phổ cập GDMN cho trẻ em 3 – 4 tuổi.
12. 100% các nhóm, lớp thực hiện tốt công tác xã hội hoá giáo dục nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ giáo dục mầm non.
13. Tổ chức hội thi, giao lưu, ngày lễ, ngày hội trong cơ sở GDMN
- Tổ chức hội thi của trẻ: 14/14 lớp mẫu giáo tham gia hội thi “Bé thông minh nhanh trí cấp trường”.
- Hội thi của giáo viên: 4/4 tổ chuyên môn có giáo viên tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường.
* Phấn đấu Danh hiệu thi đua năm học
- Tập thể:
Chi bộ: Phấn đấu “Chi bộ hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
Tập thể trường: Phấn đấu đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến đề nghị UBND huyện tặng Giấy khen; Tập thể LĐXS đề nghị UBND tỉnh Công nhận.
Công đoàn: Giữ vững danh hiệu “CĐCS hoàn thành tốt nhiệm vụ”.
Chi đoàn: Phấn đấu đạt “Chi đoàn tiên tiến”
- Cá nhân:
+ 100% CBGVNV đạt danh hiệu LĐTT
+ 20% CBGVNV hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ; 80% CBGVNV Hoàn thành tốt nhiệm vụ.
+ 30% CBGVNV đề nghị UBND huyện tặng Giấy khen; 01đ/c đề nghị Bằng khen của UBND tỉnh).
+ 15% đạt danh hiệu CSTĐCS
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
Triển khai đầy đủ, kịp thời, đúng tinh thần văn bản chỉ đạo của các cấp quản lý liên quan đến giáo dục mầm non phù hợp với điều kiện thực tiễn tại đơn vị trường.
Tăng cường công tác tham mưu với Đảng ủy, chính quyền địa phương để ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản liên quan đến công tác phát triển GDMN bảo đảm nghiêm túc, đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả; tham mưu các cơ chế đặc thù, tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển GDMN.
Thực hiện đúng, đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách đối với trẻ em, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên theo quy định. Ưu tiên, lồng ghép các nguồn lực để thực hiện các đề án, dự án, kế hoạch, Chương trình, đầu tư cơ sở vật chất, đội ngũ và các điều kiện bảo đảm duy trì và nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi và thực hiện Chương trình GDMN bảo đảm chất lượng. Triển khai thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND huyện về hoạt động quản lý thu, chi đối với các dịch vụ hỗ trợ giáo dục; mức thu học phí đối với trẻ mầm non tại các cơ sở giáo dục công lập theo Nghị quyết số 06/NQ-HĐND ngày 11/7/2024 và Nghị quyết số 04/2024/NQ-HĐND ngày 18/6/2024 quy định mức học phí từ năm học 2023-2024 đối với các cơ sở GDMN, phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh.
Tăng cường hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, rà soát, nắm thông tin về việc quản lý và triển khai thực hiện các dịch vụ hỗ trợ các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ trong trường mầm non bảo đảm đúng quy định, hiệu quả phù hợp với điều kiện của đơn vị nhà trường.
Củng cố, duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNTNT, chuẩn bị các điều kiện thực hiện phổ cập giáo dục mầm non trẻ em mẫu giáo (PCGDMNTEMG); phát triển GDMN cho trẻ em dưới 5 tuổi.
1.2. Đổi mới công tác quản lý
a) Đổi mới công tác quản lý giáo dục theo hướng phân cấp, phân quyền
Giao quyền tự chủ về quản lý thực hiện nhiệm vụ chuyên môn, gắn với nâng cao trách nhiệm giải trình trước cơ quan quản lý; tăng cường sự tham gia của gia đình và xã hội trong giám sát các hoạt động của nhà trường; tăng cường công tác đối thoại giữa nhà trường với cha mẹ trẻ và các tổ chức, cá nhân liên quan về các vấn đề xã hội đang quan tâm. Giao quyền chủ động cho các tổ chuyên môn, giáo viên trong công tác lập Kế hoạch, phát triển chương trình nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường.
Đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý, quản trị nhà trường; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, công nghệ số trong GDMN; đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt tổ nhóm chuyên môn.
Tăng cường đổi mới hình thức, nội dung sinh hoạt chuyên môn bảo đảm quy định, linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường; sử dụng hệ thống hồ sơ sổ sách đúng quy định, khoa học, tinh gọn, hiệu quả đáp ứng việc thực hiện nhiệm vụ trong nhà trường theo quy định Điều lệ trường mầm non Thực hiện “Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, lấy trẻ làm trung tâm”; thực hiện tốt các quy tắc ứng xử do Bộ GDĐT ban hành.
b) Quản lý tài chính
Thực hiện đúng các quy định về quản lý tài chính, lập dự toán, xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ và quản lý tài sản công. Thu chi theo nguyên tắc thu đúng quy đinh, đúng pháp luật, chi đúng quy định của nhà nước, cân đối thu đủ bù chi. Quản lý chặt chẽ tài chính, tài sản, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả.
Thực hiện đúng các quy định về công tác quản lý tài chính trong trường học, thực hiện đúng quy định về tài trợ theo Thông tư số 16/2018/TT-BGDĐT ngày 30/8/2018 Thông tư quy định về tài trợ cho các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân; văn bản số 1201/HD-UBND ngày 19/8/2024 V/v hướng dẫn thực hiện các khoản thu trong cơ sở giáo dục năm học 2024-2025
c) Quản lý tài sản:
Thực hiện tốt việc quản lý, thực hiện phần mềm quản lý tài sản và các khoản thu ngoài ngân sách, sử dụng các khoản đóng góp tự nguyện và tài trợ của các tổ chức cá nhân theo Thông tư số 16/BGDĐT ngày 03/8/2018 của Bộ GD&ĐT.
Thực hiện công tác báo cáo thống kê định kì thống nhất với phần mềm cơ sở dữ liệu ngành và đảm bảo tiến độ thời gian.
d) Thực hiện công khai trong nhà trường
Thực hiện nghiêm túc công khai theo Thông tư số 09/2024/TT-BGDĐT quy định về công khai trong hoạt động của các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục Quốc dân; Thông tư 61/2017/TT-BGDĐT ngày 15/6/2017 của Bộ tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, Thông tư 90/2018/TT-BGDĐT ngày 28/9/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 61: công khai dự toán ngân sách nhà nước sau khi cấp trên phê duyệt dự toán, công khai quyết toán sau khi cấp trên kiểm tra phê duyệt. Công khai theo các hình thức: trên trang thông tin điện tử, bảng tin của nhà trường và qua các buổi họp phụ huynh. Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ, chỉ đạo kế toán sử dụng phần mềm có hiệu quả. Thực hiện nghiêm túc công tác tự kiểm tra tài chính một năm 2 lần cuối học kỳ I, và cuối học kỳ II. Nộp báo cáo công tác tài chính theo đúng thời gian quy định
Thực hiện nghiêm nguyên tắc tập trung dân chủ trong hoạt động của nhà trường, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu (Thông tư số 11/2020/TT-BGDĐT ngày 19/5/2020 về việc hướng dẫn thực hiện dân chủ trong cơ sở giáo dục công lập.
1.3. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của pháp luật đối với cơ sở GDMN.
Đổi mới công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá của các cấp quản lý giáo dục đối với giáo viên, nhân viên theo hướng hiệu quả, đề cao vai trò giám sát, tư vấn, hỗ trợ; bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch, thực chất, hiệu quả nhằm mục đích thực hiện nghiêm túc các quy định và nâng cao chất lượng thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại nhà trường.
Tăng cường công tác kiểm tra việc thực hiện kỷ cương, nền nếp, quản lý bán trú, an toàn phòng chống dịch bệnh, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống bạo hành, vệ sinh an toàn thực phẩm trong nhà trường.
Thành lập ban kiểm tra nội bộ và phân rõ nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong ban kiểm tra. Xây dựng kế hoạch kiểm tra nội bộ, từ đó có biện pháp hỗ trợ, tư vấn cho CBGVNV thực hiện tốt nhiệm vụ được giao; các nội dung kiểm tra thực hiện theo kế hoạch kiểm tra nội bộ được cụ thể theo từng tháng.
2. Nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ
2.1. Bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ em; phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.
a) Bảo đảm an toàn về thể chất và tinh thần cho trẻ em.
Thực hiện tốt các quy định về bảo đảm an toàn cho trẻ; chú trọng việc thực hiện các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường theo quy định tại Nghị định số 80/2017/NĐ-CP bảo đảm an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ; khuyến khích sự tham gia của phụ huynh và cộng đồng trong việc giám sát quy trình tổ chức ăn và chất lượng bữa ăn của trẻ tại nhà trường;
Thực hiện nghiêm túc Thông tư số 45/2021/TT-BGDĐT ngày 31/12/2021 của Bộ GDĐT quy định về việc xây dựng trường học an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích trong cơ sở GDMN;
Tiếp tục quán triệt và nghiêm túc thực hiện các văn bản quy định về công tác phòng chống bạo hành trẻ em theo Nghị định số 80/2017/NĐ-CP quy định về môi trường an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng, chống bạo lực học đường, bảo đảm an toàn trường học theo công Công văn số 1773/BGDĐT-GDCTCTHSSV ngày 16/04/2024 về việc tăng cường bảo đảm công tác an toàn trường học
Thực hiện nghiêm túc Công văn số 423/BGDĐT-GDMN ngày 07/02/2023 về việc phối hợp chỉ đạo công tác nuôi dưỡng và đảm bảo an toàn cho trẻ em tại cơ sở GDMN. Tăng cường lồng ghép, tích hợp hiệu quả trong tổ chức tập huấn, hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn về kiến thức pháp luật có liên quan đến công tác bảo đảm an toàn cho trẻ em; chú trọng công tác tự kiểm tra, đánh giá các tiêu chuẩn về an toàn nhằm phát hiện sớm và có biện pháp khắc phục kịp thời các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hỗ trợ các nhóm, lớp trong việc thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn cho trẻ; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, không bảo đảm an toàn, chất lượng tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo quy định và tuân thủ pháp luật.
Thường xuyên tự kiểm tra, đánh giá các tiêu chuẩn về an toàn nhằm phát hiện và có biện pháp khắc phục kịp thời các yếu tố nguy cơ gây mất an toàn cho trẻ: CSVC, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, các yếu tố tiềm ẩn nguy cơ không đảm bảo an toàn cho trẻ (giá, kệ, tủ đựng đồ dùng, thiết bị vệ sinh, đường điện, thiết bị phòng cháy chữa cháy
b) Chủ động phòng chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh.
Nhà trường chủ động phòng, chống và ứng phó hiệu quả với thiên tai, dịch bệnh; phối hợp với trạm y tế xã trong việc thực hiện công tác phòng chống dịch bệnh dịch bệnh cho trẻ, bảo đảm các yêu cầu, điều kiện về trang thiết bị trong phòng chống dịch bệnh. Xây dựng các phương án sẵn sàng ứng phó với những diễn biến phức tạp, đảm bảo thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng, chăm sóc và bảo đảm an toàn cho trẻ em theo quy định của Chương trình GDMN phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường, của địa phương.
2.2. Đổi mới hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em, nâng cao chất lượng thực hiện chương trình giáo dục mầm non
a) Công tác nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ cho trẻ em trong cơ sở GDMN
Thực hiện tốt công tác y tế trường học theo quy định theo Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT quy định về công tác y tế trường học, bảo đảm 100% trẻ đến trường được kiểm tra sức khoẻ và đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng biểu đồ tăng trưởng của Tổ chức Y tế Thế giới; phối hợp với ngành Y tế tại địa phương thực hiện tốt các biện pháp theo dõi, chăm sóc sức khoẻ, phòng chống dịch bệnh, phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân, béo phì cho trẻ em trong trường. Năm học 2024- 2025, phấn đấu giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân còn dưới 6%, tỷ lệ trẻ thấp còi còn dưới 5%. Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức công tác nuôi dưỡng theo quy định về số bữa ăn, nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị, phân bố bữa ăn phù hợp theo Công văn số 423 /BGDĐT-GDMN ngày 07/02/2023 về công tác nuôi dưỡng và đảm bảo an toàn cho trẻ em tại cơ sở GDMN; phối hợp với ngành Y tế tại địa phương bảo đảm an toàn thực phẩm trong đơn vị theo quy định; Tăng cường các điều kiện bảo đảm tổ chức bữa ăn cho trẻ tại cơ sở trường theo Công văn số 404/BGDĐT-GDDT ngày 24/01/2024 về tăng cường, bảo đảm các điều kiện ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho trẻ em mầm non, học sinh phổ thông. Tiếp tục chỉ đạo các điểm trường thực hiện mô hình “Vườn rau sạch cho bé” tại đơn vị trường. Tăng cường công tác kiểm tra và sự tham gia giám sát của Ban đại diện cha mẹ trẻ em trong việc bảo đảm chất lượng bữa ăn và an toàn thực phẩm, kịp thời chấn chỉnh, xử lý những sai phạm trong công tác nuôi dưỡng cho trẻ tại đơn vị trường mầm non.
Đẩy mạnh giáo dục trẻ kỹ năng thực hành vệ sinh cá nhân, tự bảo vệ chăm sóc sức khỏe; lồng ghép nội dung giáo dục dinh dưỡng, sức khỏe, phòng, chống tai nạn thương tích trong thực hiện chế độ sinh hoạt hằng ngày phù hợp với điều kiện thực tế; phối hợp chế độ dinh dưỡng và vận động phù hợp đối với trẻ suy dinh dưỡng, thừa cân - béo phì. Tăng cường lồng ghép giáo dục phát triển vận động và dinh dưỡng để phát triển thể chất, thể lực cho trẻ em trong các nhà trường. Bảo đảm hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn.
b) Đổi mới các hoạt động giáo dục tại các nhóm, lớp trong đơn vị
Tiếp tục triển khai thực hiện chất lượng Chương trình GDMN và phát triển Chương trình giáo dục nhà trường: Tiếp tục chỉ đạo các cán bộ quản lý, giáo viên triển khai các giải pháp, phát huy tính chủ động trong việc phát triển chương trình GDMN phù hợp với điều kiện của nhà trường và của địa phương nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em.
Đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em theo Chương trình GDMN, chú trọng tổ chức thực hiện các hoạt động thực hành, trải nghiệm, học thông qua hoạt động chơi là chủ đạo; bảo đảm điều kiện môi trường giáo dục, thời gian tổ chức các hoạt động cho trẻ ở ngoài trời và trong lớp theo chế độ sinh hoạt hằng ngày để giúp trẻ phát triển toàn diện; lồng ghép giáo dục phát triển vận động và dinh dưỡng để phát triển thể chất, thể lực cho trẻ em trong các trường mầm non.
Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số: Tiếp tục thực hiệnkế hoạch thực hiện Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non vùng dân tộc thiểu số với các nội dung cụ thể là: Bồi dưỡng, nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non về tăng cường tiếng Việt cho trẻ em dân tộc thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ; xây dựng cảnh quan môi trường tăng cường tiếng Việt cho trẻ; tiếp tục thực hiện đầy đủ chính sách đối với trẻ em và giáo viên trực tiếp dạy trẻ người dân tộc thiểu số theo quy định; nâng chất lượng tăng cường chuẩn bị tốt tiếng Việt cho trẻ em mẫu giáo trước khi vào lớp một.. Tổng kết, đánh giá triển khai Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”, giai đoạn 2021-2025 bảo đảm thiết thực, chất lượng, hiệu quả, hình thức đánh giá, tổng kết phù hợp với điều kiện của địa phương, nhà trường.
Đánh giá kết quả đạt được, những ưu điểm, hạn chế, khó khăn và có những giải pháp triển khai sau đánh giá, tổng kết và nhân rộng mô hình, điển hình thực hiện tốt Chuyên đề; đẩy mạnh các hoạt động truyền thông về kết quả ưu điểm thực hiện chuyên đề, nhân rộng các kinh nghiệm, mô hình sáng tạo, hiệu quả, phù hợp với địa phương. Bảo đảm chất lượng giáo dục công bằng, hoà nhập: Thực hiện nghiêm túc các quy định về giáo dục hoà nhập Điều 15 Luật giáo dục số 43/2019/QH14; Thông tư số 03/2018/TT-BGDĐT quy định về giáo dục hoà nhập đối với người khuyết tật; truyền thông nâng cao nhận thức của phụ huynh và cộng đồng về giáo dục hoà nhập đối với trẻ em và trẻ khuyết tật để đảm bảo cơ hội trẻ được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục tại cơ sở GDMN.
Quan tâm việc cấp giấy xác nhận mức độ khuyết tật Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2029 quy định về việc xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện nhằm đảm bảo quyền lợi của trẻ em, giáo viên, cơ sở giáo dục có trẻ em khuyết tật học hòa nhập. Tăng cường năng lực cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên trong quản lý và thực hiện giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật. Rà soát việc thực hiện chính sách đối với những đơn vị đang có trẻ khuyết tật học hoà nhập nhằm đảm bảo quyền lợi cho trẻ em và giáo viên theo quy định của pháp luậtThông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH ngày 31/12/2013 quy định chính sách giáo dục đối với người khuyết tật.
Tăng cường lồng ghép, tích hợp bảo đảm chất lượng, hiệu quả các nội dung giáo dục Quyền trẻ em, giáo dục giới, an toàn giao thông, kỹ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu, ….. vào quá trình thực hiện Chương trình GDMN, truyện tranh “Vui giao thông” của Chương trình giai đoạn 2020-2024 trong giáo dục ATGT cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi tại các cơ sở GDMN.
Tập huấn nâng cao ý thức trách nhiệm, kiến thức, kỹ năng và công tác quản lý, tổ chức hoạt động giáo dục ATGT cho trẻ em mẫu giáo 3-5 tuổi đối với CBQL, GV mầm non. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục về bảo đảm trật tự an toàn giao thông và phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội trong thực hiện Chương trình “Tôi yêu Việt Nam”; quan tâm xây dựng và đầu tư thiết bị, đồ chơi cho khu chơi giao thông ngoài trời cho trẻ thực hành.
Giáo dục kỹ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu trong các trường mầm non: nhà trường triển khai hướng dẫn, thực hiện áp dụng Bộ tiêu chí trường mầm non giảm thiểu sử sụng sản phẩm nhựa dùng một lần; thực hiện các hoạt động giáo dục kĩ năng sống xanh, bảo vệ môi trường, ứng phó biến đổi khí hậu; xây dựng mô hình “Trường mầm non xanh, thích ứng biến đổi khí hậu hướng đến bảo vệ môi trường bền vững trong các cơ sở GDMN” gắn với thực hiện Chiến lược Quốc gia tăng trưởng xanh theo Kế hoạch của Bộ GDĐT.
3.Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên mầm non đáp ứng yêu cầu đổi mới.
3.1. Bồi dưỡng đội ngũ
* Nâng cao phẩm chất chính trị đạo đức lối sống
Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 1737/CT-BGDĐT ngày 15/5/2018 của Bộ GDĐT về tăng cường công tác quản lý và nâng cao đạo đức nhà giáo. Thực hiện tốt công tác bồi dưỡng đội ngũ, nâng cao đạo đức, trách nhiệm nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiệm bảo vệ trẻ; nâng cao năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; khuyến khích CBQL và giáo viên tự học và khai thác nguồn tài liệu, học liệu thông qua nhiều hình thức khác nhau. Đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh (Chỉ thị số 05-CT/TW và Chỉ thị số 27-CT/TTg); thực hiện hiệu quả bộ quy tắc ứng xử trong các cơ sở giáo dục mầm non; thực hiện tích hợp nội dung học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh trong Chương trình GDMN cho trẻ mẫu giáo. Xây dựng quy tắc ứng xử văn hóa trong nhà trường, cách ứng xử giữa giáo viên với phụ huynh, các ứng xử trên mạng xã hội.
* Bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ
Phát huy vai trò của người học, thay đổi hình thức sinh hoạt chuyên môn.
Nhà trường tổ chức các lớp bồi dưỡng cho giáo viên, nhân viên dưới mọi hình thức thông qua các buổi sinh hoạt chuyên môn và học tập trên mạng.
Xây dựng kế hoạch phát triển đội ngũ. Tạo điều kiện cho CBGVNV tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn của SGD, PGD. Tổ chức cho giáo viên tham quan học tập các trường điểm tại Hà nội, tham gia các lớp học ứng dụng phương pháp giáo dục tiên tiến (Montesori, Steam) vào thực hiện chương trình GDMN.
3.2. Rà soát và đánh giá chất lượng đội ngũ
a. Đối với CBQL:
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, PHT trường mầm non theo đúng công văn hướng dẫn và đúng thời gian quy định. Thời điểm đánh giá: Tháng 5/2025
b. Đối với giáo viên:
Thực hiện việc đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo đúng công văn hướng dẫn, tổ chức đánh giá vào tháng 05/2025; chỉ đạo đánh giá cán bộ, viên chức đảm bảo thực chất theo quy định.
Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc việc quản lý, lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn nhà trường đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, tránh hình thức gây áp lực cho GVMN.
Thực hiện hiệu quả việc công tác bồi dưỡng thường xuyên đội ngũ giáo viên, cán bộ quản lý ở các cơ sở giáo dục mầm non theo quy định
c. Đối với nhân viên:
Thực hiện nghiêm túc việc đánh giá viên chức kế toán, nhân viên văn thư theo quy định và vị trí việc làm đảm bảo thực chất;
d. Đối với trẻ:
Chỉ đạo các nhóm lớp đánh giá trẻ theo chương trình GDMN. Xây dựng phát triển chương trình ở các lớp mẫu giáo 5 tuổi để đánh giá trẻ cuối năm học.
Chỉ đạo giáo viên thực hiện nghiêm túc việc đánh giá trẻ cuối ngày, cuối giai đoạn (đối với trẻ nhà trẻ), đánh giá cuối chủ đề nghiêm túc.
3.3.Đảm bảo cơ cấu đội ngũ và thực hiện chế độ chính sách theo quy định
Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu với lãnh đạo các cấp để định biên đủ số lượng theo Thông tư số 19 đề án vị trí việc làm. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, các chế độ chính sách đối với giáo viên mầm non theo quy định hiện hành. Động viên khen thưởng kịp thời cho CBGVNV có thành tích xuất sắc.
4.Củng cố, nâng cao chất lượng phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi; chuẩn bị cho phổ cập GDMN cho trẻ em 3,4 tuổi.
Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 1584/KH-UBND ngày 31/5/2021 của Ủy ban nhân dân huyện về PCGD-XMC giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; công văn số 1030/SGDĐT-GDTrH ngày 19/4/2024 của Sở GDĐT.
Thực hiện rà soát, bổ sung các điều kiện đội ngũ và CSVC bảo đảm để thực hiện duy trì và nâng cao chất lượng PCGDMNT 5 tuổi; không để xảy ra tình trạng đạt tiêu chuẩn phổ cập nhưng thiếu giáo viên, thiếu cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi. Xây dựng kế hoạch và tăng cường nguồn lực, ưu tiên bảo đảm ngân sách để hoàn thành mục tiêu về phổ cập GDMN cho trẻ em mẫu giáo từ 3 - 5 tuổi vào năm 2030. Tham gia các lớp bồi dưỡng, tập huấn về nghiệp vụ cho cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên phụ trách công tác PCGDMNT5 tuổi.
Tham mưu thực hiện công tác tự kiểm tra và công nhận duy trì đạt chuẩn PCGDMNT5 tuổi cấp xã, đề nghị kiểm tra, công nhận duy trì đạt chuẩn đối với cấp huyện đảm bảo thời gian và quy trình theo quy định hiện hành. Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo kết quả thực hiện PCGDMNT5 tuổi theo quy định; thực hiện tốt công tác phối hợp điều tra, xử lý, cập nhật số liệu theo phần mềm PCGD-XMC bảo đảm đầy đủ, kịp thời, chính xác.
Duy trì nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi, đảm bảo thực hiện vững chắc các điều kiện và tiêu chuẩn phổ cập. Phân công giáo viên có trình độ chuyên môn vững vàng, nhiệt tình, tâm huyết dạy các lớp 5 tuổi; Rà soát thiết bị, đồ dùng, đồ chơi đã hỏng để mua sắm bổ sung đầy đủ cho các lớp 5 tuổi theo quy định.
Thực hiện có hiệu quả phần mềm phổ cập - xóa mù chữ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thu thập và quản lý thông tin, số liệu PCGDXMC.
Hoàn thiện hồ sơ phổ cập, thực hiện nghiêm túc việc tự đánh giá duy trì đạt chuẩn phổ cập GDMN cho trẻ em 5 tuổi đảm bảo trung thực, khách quan.
Thực hiện cập nhật số liệu, báo cáo, khai thác dữ liệu PCGDMNTNT trên hệ thống thông tin điện tử từ quản lý phổ cập giáo dục, xoá mù chữ theo quy định.
5. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa và hội nhập quốc tế
a) Đẩy mạnh công tác xã hội hóa trong giáo dục Mầm non.
Xây dựng kế hoạch, lộ trình để thu hút các nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN tại địa phương; ưu tiên lồng ghép các vấn đề xã hội hoá trong các chương trình, kế hoạch phát triển phù hợp điều kiện, mức độ phát triển kinh tế - xã hội và khả năng chi trả của người dân tại địa phương.
Tạo điều kiện thuận lợi thu hút các nguồn lực xã hội cho phát triển GDMN tại địa phương theo Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 04/6/2019 của Chính phủ về tăng cường huy động các nguồn lực của xã hội đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019 – 2025. Tăng cường thực hiện kiểm tra giám sát, hướng dẫn về thực hiện xã hội hoá đối với các đơn vị trường, trong đó đặc biệt chú trọng các yêu cầu về công khai mức học phí, công khai tài chính và cam kết chất lượng giáo dục.
Đẩy mạnh thông tin, truyền thông, thư ngỏ nhằm nâng cao nhận thức về huy động nguồn lực xã hội cho GDMN;
Tiếp tục đẩy mạnh công tác phối hợp giữa nhà trường và gia đình, đoàn thể, tổ chức xã hội góp phần tổ chức tốt các hoạt động giáo dục tại cơ sở giáo dục mầm non; huy động các lực lượng xã hội trong công tác tuyên truyền, phổ biến về vai trò của cấp học mầm non đối với sự hình thành và phát triển về nhân cách của trẻ. Duy trì hiệu quả trao đổi thông tin với cha mẹ trẻ thông qua các nền tảng Zalo nhóm….
b) Hội nhập quốc tế
Chỉ đạo giáo viên các lớp mẫu giáo nghiên cứu, học hỏi, áp dụng mô hình, phương pháp giáo dục Steam vào thực hiện chương trình GDMN đối với các lớp mẫu giáo nhằm nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
6. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
a) Ứng dụng công nghệ thông tin
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số trong cơ sở GDMN theo Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030” được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kèm theo Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25/01/2022, các quy định liên quan về chuyển đổi số của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thúc đẩy chuyển đổi số ở đơn vị trường, đặc biệt trong công tác quản trị, quản lý hoạt động giáo dục và nâng cao chất lượng hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em của cơ sở GDMN.
Chỉ đạo kế toán nhà trường thực hiện tốt các phần mềm: phần mềm quản lý, phần mềm kế toán MiSa, phần mềm quản lý tài sản theo quy định.
Xây dựng và thực hiện có hiệu quả Website của nhà trường. Phân công đ/c Phó hiệu trưởng phụ trách hoạt động của Website nhà trường. Hàng tháng cập nhật những tin tức của nhà trường đồng thời sưu tầm những tài liệu có liên quan đến GDMN để đưa lên nhằm mục đích tuyên truyền tới các bậc phụ huynh những hoạt động của nhà trường và cách chăm sóc giáo dục trẻ.
Khuyến khích giáo viên soạn giáo án trên máy vi tính và khai thác các nội dung trên mạng để xây dựng giáo án điện tử. Lựa chọn nền tảng, giải pháp phần mềm quản lý để hỗ trợ thực hiện triển khai kế hoạch giáo dục theo chương trình GDMN đáp ứng các yêu cầu, hiệu quả, dễ sử dụng có tính hệ thống và khoa học trong việc lưu trữ dễ khai thác và chia sẻ tài nguyên. Đẩy mạnh việc sử dụng hồ sơ, sổ sách điện tử phù hợp với điều kiện của nhà trường và khả năng thực hiện của giáo viên...
b) Chuyển đổi số
Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Tăng cường ứng dụng CNTT và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 – 2025”
Xây dựng kế hoạch việc thực hiện chuyển đổi số trong công tác quản lý đặc biệt là triển khai việc không dùng tiền mặt trong việc thu học phí, thu dịch vụ phục vụ. Tuyên truyền tới phụ huynh học sinh và CBGVNV trong việc thực hiện chuyển đổi số.
7. Đẩy mạnh công tác truyền thông về giáo dục mầm non
7.1. Nội dung và đối tượng tuyên truyền:
Tiếp tục chủ động thông tin, truyền thông về các chủ trương, quy định, chính sách mới của ngành, địa phương, đặc biệt về Chương trình hỗ trợ phát triển GDMN vùng khó khăn giai đoạn 2022 - 2030;
Khai thác các nền tảng công nghệ để truyền thông nâng cao về nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ đối với CBQL và GV; Đẩy mạnh phổ biến kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho phụ huynh và cộng đồng bằng nhiều hình thức đảm bảo hiệu quả, phù hợp có sức lan toả sâu rộng.
Phối hợp với đài truyền thanh phường tăng cường thông tin truyền thông về kết quả thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của nhà trường, nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Tăng cường truyền thông, tôn vinh các tấm gương điển hình, tiêu biểu có nhiều đóng góp phát triển giáo dục mầm non. Đẩy mạnh truyền thông về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em trong các đơn vị trường; đa dạng các kênh truyền thông, lồng ghép các hình thức và phương tiện truyền thông đảm bảo hiệu quả, phù hợp, có sức lan tỏa sâu rộng nhằm thúc đẩy công tác phối hợp giữa nhà trường với gia đình và đoàn thể, tổ chức xã hội ngoài đơn vị cùng chăm lo phát triển GDMN.
Truyền thông về việc đổi mới Chương trình GDMN, mục đích, nội dung của Chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi để các tổ chức, cá nhân, đơn vị nhận thức đầy đủ, thực hiện tốt nhiệm vụ.
7.2. Hình thức tuyên truyền:
Thành lập tổ tuyên truyền của nhà trường. Tổ tuyên truyền có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch tuyên truyền trong năm học, viết bài và tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức: bản tin, qua Website, hội thi, các ngày hội ngày lễ.... Chú ý tuyên truyền về vai trò, vị trí của GDMN; những chủ trương đổi mới GDMN để tạo sự thống nhất đồng thuận của xã hội; tăng cường công tác phổ biến và hướng dẫn các cơ sở GDMN thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật về GDMN. Định kỳ hằng năm báo cáo kết quả triển khai thực hiện công tác tuyên truyền về GDMN một năm 02 lần về Phòng GD&ĐT (qua bộ phận mầm non) vào cuối mỗi học kỳ.
Phân công giáo viên hàng tháng viết tin bài về hoạt động của nhà trường và những gương người tốt việc tốt, những điển hình tiên tiến trong trường, phổ biến, nhân rộng sáng kiến kinh nghiệm tốt trong chăm sóc giáo dục trẻ. Xây dựng góc tuyên truyền chung của trường và trong từng nhóm, lớp học.
Khai thác các nền tảng công nghệ để truyền thông nâng cao về nhận thức, chuyên môn nghiệp vụ đối với CBQL, giáo viên. Đẩy mạnh việc phổ biến kiến thức nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ cho phụ huynh và cộng đồng bằng nhiều hình thức, đảm bảo hiệu quả, phù hợp, có sức lan tỏa sâu rộng.
8. Tổ chức hội thi, ngày lễ, ngày hội trong cơ sở GDMN
Thực hiện nghiêm túc theo các văn bản hướng dẫn trong năm học; xây dựng kế hoạch hội thi, ngày lễ, ngày hội phù hợp với điều kiện thực tế của đơn vị, của nhóm lớp.
Tổ chức cho CBGV các lớp đăng ký tham gia hội thi của cô, hội thi của trẻ trong năm phù hợp với năng lực.
9. Triển khai hiệu quả công tác thống kê, báo cáo, họp định kỳ về GDMN
Tiếp tục chỉ đạo, phân công CBGV cập nhật đầy đủ và chính xác các thông tin vào phần mềm cơ sở dữ liệu ngành theo quy định tại Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28/09/2018. Thông tư số 26/2019/TT-BGDĐT ngày 30/12/2019.
Chỉ đạo các bộ phận làm báo cáo làm báo cáo đúng thời gian quy định đảm bảo số lượng và chất lượng. Thực hiện báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đúng thời hạn, thông tin chính xác, minh chứng rõ ràng, chất lượng đảm bảo.
D. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Đối với cán bộ quản lý nhà trường
1. Hiệu trưởng
Cùng các đồng chí trong chi bộ, CBQL, Hội đồng trường xây dựng các kế hoạch báo cáo trong năm học, chịu trách nhiệm quản lý điều hành các hoạt động chung của nhà trường. Xây dựng quy hoạch phát triển nhà trường; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục trong năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền;
Chỉ đạo các tổ chuyên môn, tổ văn phòng cụ thể hóa các nhiệm vụ, các chỉ tiêu lớn trong kế hoạch phát triển nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ.
Phân công, quản lý, đánh giá, xếp loại; khen thưởng, thi hành kỷ luật đối với giáo viên, nhân viên theo quy định;
Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài chính, tài sản, cơ sở vật chất của nhà trường;
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở và tạo điều kiện cho các tổ chức chính trị-xã hội trong nhà trường hoạt động nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ;
Tiếp nhận trẻ em, quản lý trẻ em và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ của nhà trường; quyết định khen thưởng, phê duyệt kết quả đánh giá trẻ theo các nội dung nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ do bộ GD&ĐT quy định.
Chỉ đạo tổ chuyên môn lớp đơn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ.
2. Phó Hiệu trưởng:
Dựa vào kế hoạch phát triển nhà trường xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; chương trình “Tôi yêu Việt Nam”. Chỉ đạo tổ chuyên môn lớp đơn xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ.
Quản lý và phụ trách các hồ sơ theo quyết định được phân công
Dựa vào kế hoạch phát triển nhà trường xây dựng kế hoạch thực hiện chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”. Chỉ đạo tổ chuyên môn nhà trẻ, tổ chuyên môn mẫu giáo ghép xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ.
Quản lý và phụ trách các hồ sơ theo Quyết định được phân công;
II. Các đoàn thể, các tổ chuyên môn, tổ văn phòng
1. Các đoàn thể
a) Tổ chức Công đoàn
Dựa vào kế hoạch phát triển nhà trường, xây dựng kế hoạch hoạt động của Công Đoàn, thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ: Công đoàn là tổ ấm, là trung tâm của khối đại đoàn kết, tương thân tương ái hỗ trợ lẫn nhau cả về tinh thần và vật chất, động viên mọi người vượt qua khó khăn hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Tuyên truyền, vận động công đoàn viên hưởng ứng nhiệt tình các phong trào thi đua, đặc biệt thực hiện tốt cuộc vận động “ Dân chủ - Kỷ cương - Tình thương - Trách nhiệm”; xây dựng nếp sống văn hoá văn minh trong nhà trường và nơi cư trú, góp phần xây dựng nhà trường ngày một phát triển bền vững. Duy trì danh hiệu công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc”.
b) Đoàn Thanh niên
Dựa vào kế hoạch phát triển nhà trường, xây dựng kế hoạch hoạt động của Chi đoàn, tham gia tích cực các hoạt động, các phong trào do nhà trường, đoàn phường phát động để thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
2. Các tổ chuyên môn
Dựa vào kế hoạch phát triển nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học nhằm triển khai tới các tổ viên thực hiện tốt chương trình GDMN do Bộ GD&ĐT quy định; Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; Đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên.
3. Tổ văn phòng
Dựa vào kế hoạch phát triển nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm nhằm phục vụ cho việc thực hiện các hoạt động của nhà trường, nhà trẻ về chăm sóc, dinh dưỡng; Giúp Hiệu trưởng quản lý tài chính, tài sản, lưu giữ hồ sơ của nhà trường; Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kiểm tra, đánh giá chất lượng, hiệu quả công việc của các thành viên trong tổ theo kế hoạch của nhà trường; Tham gia đánh giá, xếp loại các thành viên.
III. Trách nhiệm của giáo viên
Bảo vệ an toàn sức khoẻ, tính mạng của trẻ trong thời gian trẻ ở trường; thực hiện công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ theo chương trình giáo dục mầm non: lập kế hoạch chăm sóc, giáo dục; xây dựng môi trường giáo dục, tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; đánh giá và quản lý trẻ; chịu trách nhiệm về chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn, của nhà trường; trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, thương yêu trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ; đoàn kết, giúp đỡ đồng nghiệp; tuyên truyền phổ biến kiến thức khoa học nuôi dạy trẻ cho cha mẹ trẻ. Chủ động phối hợp với gia đình trẻ để thực hiện mục tiêu giáo dục trẻ; rèn luyện sức khỏe; học tập văn hoá; bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ; thực hiện các nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành, các quy định của nhà trường, ngành nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ năm học.
IV. Trách nhiệm của nhân viên
1. Nhân viên nấu ăn:
Chế biến đúng quy trình, phân chia thức ăn theo đúng số lượng trẻ của từng lớp, đúng định mức theo từng độ tuổi và đúng thời gian qui định. Thực hiện đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, đảm bảo an toàn cho trẻ trong ăn, uống. Trung thực trong công việc, an toàn trong lao động, sử dụng tiết kiệm điện, nước. Tham gia lao động cải tạo cảnh quan môi trường xanh, sạch, an toàn, thân thiện.
2. Nhân viên kế toán
Tham mưu cho hiệu trưởng công tác tài chính, báo cáo quyết toán tài chính theo định kỳ. Phụ trách hồ sơ nuôi dưỡng. Quyết toán, hoàn thiện chứng từ ăn của trẻ. Chịu trách nhiệm làm và nộp các báo cáo về tài sản tài chính của trường. Lập báo cáo quyết toán tài chính, các biểu mẫu công khai tài chính theo quy định. Làm các công việc khác khi được lãnh đạo phân công.
3. Nhân viên văn thư kiêm nghiệm công tác thủ quỹ, lưu mẫu thực phẩm.
. Thực hiện soạn thảo văn bản theo yêu cầu, cập nhật, lưu trữ các văn bản đi, đến đầy đủ khoa học.
Thực hiện công tác thủ quỹ tại đơn vị trường đảm bảo theo quy định
Tuân thủ việc lưu mẫu thực phẩm hàng ngày của trẻ đúng quy định.
Trên đây là kế hoạch phát triển nhà trường năm học 2024-2025 của trường mầm non Chiềng Sơ, CBQL, các bộ phận, tổ chuyên môn, tổ văn phòng căn cứ vào kế hoạch trên và tình hình thực tế để xây dựng kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm học. Trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, nếu có khó khăn vướng mắc kịp thời báo cáo với lãnh đạo nhà trường để được hướng dẫn giải quyết.
[[
Nơi nhận: - Phòng GDĐT huyện(p/d); - CBQL, Các tổ chuyên môn, tổ VP(t/h); - HSCV nhà trường; - Lưu VT. |
HIỆU TRƯỞNG Lê Thanh Nga |
KẾ HOẠCH THỤC HIỆN TỪNG THÁNG
(Kèm theo kế hoạch số 18/KH-MNCS ngày 28 tháng 9 năm 2024 của trường MN Chiềng Sơ)
STT | Tháng | Nội dung thực hiện | Ghi chú |
1 |
Tháng 8 |
- Tổ chức cho giáo viên trả phép - Phân công nhiệm vụ cho CBGV- NV - Rà soát bàn giao tài sản cho các lớp đầu năm - Lao động tu sửa trường, lớp TT và các điểm trường - CBQL giáo viên tham gia bồi dưỡng chính trị. - CBQL, giáo viên bồi dưỡng chuyên môn. - BGH xây dựng chương trình nhà trường phù hợp với thực tế địa phương. - Chỉ đạo GV tập văn nghệ chuẩn bị khai giảng - Chuẩn bị hồ sơ minh chứng đánh giá ngoài để công nhận trường MN đạt chuẩn Quốc gia. - Xây dựng bộ quy tắc ứng xử trong trường mầm non. - Rà soát cập nhật số liệu PCGDMNTNT các cấp, tự kiểm tra phổ cập cấp xã, hoàn thiện cập nhật hồ sơ PCGDMNTNT năm 2024-2025. - Trẻ tựu trường ngày 29/8 |
|
2 |
Tháng 9 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường - Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV. - Khai giảng năm học mới - Thực hiện soạn giảng từ 09/9 - Chỉ đạo y tế kết hợp trạm y tế xã khám sức khỏe, cân đo cho trẻ quý I, chấm biểu đồ tăng trưởng. - Hội nghị VC đầu năm học (Tổ chức cam kết chất lượng giáo dục và đăng ký thi đua; Phát động thi đua đợt 1 từ 5/9 - 20/11). - Chỉ đạo các lớp tổ chức họp phụ huynh đầu năm học. Tổ chức họp ban đại diện cha mẹ HS trường. - Hiệu trưởng ra các quyết định trong năm - Xây dựng kế hoạch phát triển nhà trường năm học - Hoàn thành đăng ký thi đua đầu năm - Ký cam kết thực hiện quy tắc ứng xử - Rà soát hồ sơ hỗ trợ các chế độ của trẻ - Kiểm tra công tác ăn bán trú - Xây dựng các kế hoạch. - Tiếp tục chuẩn bị hồ sơ minh chứng đánh giá ngoài để công nhận trường MN đạt chuẩn Quốc gia. - Khảo sát chất lượng đầu năm - Kiểm tra các nội dung theo kế hoạch kiểm tra nội bộ |
|
3 |
Tháng 10 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV. - Chuẩn bị các điều kiện kiểm tra phổ cập cấp huyện. - Kiểm tra toàn diện, chuyên đề theo kế hoạch. - Thao giảng vòng 1 - Tổ chức toạ đàm ngày 20/10 - Kiểm tra Công tác tài chính, kế toán - Kiểm tra hoạt động chuyên môn 02 tổ - Kiểm tra công tác vệ sinh các bếp nấu ăn. - Kiểm tra công tác ăn bán trú - Đón đoàn kiểm tra rà soát các minh chứng đánh giá ngoài. |
|
4 |
Tháng 11 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV. - Kiểm tra PCGDMNTNT cấp huyện. - Kiểm tra toàn diện , chuyên đề theo kế hoạch - Kiểm tra hoạt động 02 tổ CM - Kiểm tra công tác y tế - Tổ chức ngày nhà giáo việt nam 20/11. Sơ kết thi đua đợt 1- phát động thi đua đợt 2 từ 20/11 đến hết học kỳ - Tiếp tục hoàn thiện hồ sơ minh chứng đánh giá ngoài. |
|
5 |
Tháng 12 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV - Kiểm tra toàn diện , chuyên đề theo kế hoạch - Chỉ đạo cân đo trẻ lần 2, chấm biểu đồ tăng trưởng - Tổ chức hội thi giáo viên dạy giỏi cấp trường - Đánh giá kiểm tra nội bộ học kỳ 1 - Chuyên đề cấp trường tổ MGTT - Sơ kết thi đua đợt 2, bình xét thi đua học kỳ I. - Chuẩn bị nội dung cho đoàn kiểm tra phổ cập - Hoàn thiện các báo cáo học kỳ I theo quy định - Đón đoàn đánh giá ngoài cấp tỉnh. |
|
6 |
Tháng 1 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV - Sơ kết học kỳ I, tái giảng học kỳ II - Kiểm tra toàn diện , chuyên đề theo kế hoạch - KT việc tự học bồi dưỡng thường xuyên GV - Kiểm tra công tác tài chính, kế toán - Tổ chức hội thi “bé thông minh nhanh trí cấp trường” - Rà soát hồ sơ chế độ của trẻ - Nghỉ tết Nguyên Đán từ 27/1/2024 đến 31/1/2024 |
|
7 |
Tháng 2 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV - KT việc thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học của GV - Kiểm tra toàn diện ; chuyên đề theo kế hoạch - Kiểm tra nền nếp, số lượng trẻ công tác bán trú - Tổ chức thao giảng vòng 2 - Tổ chức cân đo cho trẻ quý 3 - Sơ kết đợt thi đua thứ 2 từ 21/11- 03/02 và phát động đợt thi đua thứ 3 từ ngày 04/02-26/3. - Chuyên đề cấp trường tổ nhà trẻ |
|
8 |
Tháng 3 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV - Tổ chức toạ đàm ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 - Kiểm tra toàn diện ; chuyên đề theo kế hoạch - Kiểm tra các hoạt động chuyên môn 02 tổ - Bồi dưỡng chuyên môn cho GV tham gia hội thi ‘giáo viên dạy giỏi cấp huyện” |
|
9 |
Tháng 4 |
-Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV - Kiểm tra toàn diện ; chuyên đề theo kế hoạch - Kiểm tra đánh giá công tác bồi dưỡng thường xuyên - KT tiến độ thực hiện chương trình các nhóm lớp - Kiểm tra công tác y tế - Kiểm tra hồ sơ thu, chi các khoản dịch vụ trong năm học - Tự chấm THAT-PCTNTT nộp hồ sơ về PGD - Ôn luyện cho trẻ tham gia hội thi “Bé thông minh nhanh trí” cấp huyện - Kiểm tra chất lượng học sinh cuối năm - Thành lập hội đồng chấm SKKN cấp trường |
|
10 |
Tháng 5 |
- Tổ chức họp hội đồng và họp chuyên môn trường – Triển khai các Văn bản của các cấp tới CB, GV, NV - Kiểm tra chuyên đề theo kế hoạch - Tổ chức cân đo cho trẻ quý 4 - Tổ chức đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp GVMN, chuẩn HT, PHT - Kiểm tra chất lượng học sinh cuối năm và bàn giao hồ sơ trẻ 5 tuổi cho cấp Tiểu học. - Bình xét thi đua và hoàn thành hồ sơ thi đua cuối năm - Đánh giá xếp loại viên chức cuối năm. - Chỉ đạo GV các nhóm/lớp thực hiện công tác vệ sinh, kiểm kê tài sản, bàn giao cơ sở vật chất....Họp phụ huynh cuối năm - Phân công trực hè - Cấp phép cho đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ điều kiện. - Quyết toán hoàn thiện hồ sơ bán trú; hồ sơ thu dịch vụ, xã hội hóa năm học 2024-2025 - Hoàn thiện các báo cáo cuối năm - Tổng kết năm học |
|
11 |
Tháng 6,7 |
- Kiểm tra trực hè, bảo vệ CSVC trong thời gian hè. - Chỉ đạo công tác tuyển sinh - Tổng hợp, báo cáo kết quả tuyển sinh - Kiểm tra công tác trực hè bảo vệ cơ sở vật chất. |